HỎI ĐÁP, THẮC MẮC VỀ VẤN ĐỀ TUYỂN SINH? VUI LÒNG GỬI EMAIL VỀ ĐỊA CHỈ NGOAINGU@VIMARU.EDU.VN, HOẶC COMMENT DƯỚI CÁC BÀI VIẾT. MỌI THẮC MẮC SẼ ĐƯỢC GIẢI ĐÁP TRONG THỜI GIAN NGẮN NHẤT
MÃ CHUYÊN NGÀNH: D125
Chỉ tiêu tuyển sinh 2023: 90 sinh viên
Tổ hợp xét tuyển: D01 – Toán, Văn, Anh; A01 – Toán, Lý, Anh; D10 – Toán, Địa, Anh; D14 – Văn, Sử, Anh
Lưu ý: Tiếng Anh hệ số 2
Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2023 do Bộ GD&ĐT tổ chức. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
– Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển thẳng kết hợp áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt mức điểm nhận hồ sơ theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Hình thức 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 IBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2023).
Hình thức 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba môn thi Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
Hình thức 3: Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên Tiếng Anh thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
– Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ban hành ngày 06/06/2022
1. Giới thiệu chuyên ngành Tiếng Anh thương mại
Trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay, giao lưu thương mại giữa các quốc gia là một điều tất nhiên. Tiếng Anh có vị trí quan trọng trong những giao lưu thương mại đó.
Thực tế là hiện nay nhiều người giỏi tiếng Anh lại không được đào tạo chuyên ngành kinh tế hay kỹ thuật. Ngược lại, nhiều người giỏi các chuyên ngành khoa học kinh tế kỹ thuật lại không thông thạo ngoại ngữ. Chương trình đào tạo Tiếng Anh thương mại mong muốn đáp ứng được nhu cầu vừa giỏi chuyên môn kinh tế thương mại vừa tinh thông ngoại ngữ. Giỏi tiếng Anh là một thuận lợi nhưng giỏi tiếng Anh thương mại còn là một thuận lợi lớn hơn nữa.
2. Tại sao chọn chuyên ngành Tiếng Anh thương mại
- Trong xu thế toàn cầu hóa, tiếng Anh đã trở thành cầu nối giao tiếp cho mọi quốc gia. Với hơn 60 quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính và trên 100 quốc gia chọn tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai bên cạnh tiếng mẹ đẻ. Có thể thấy ngôn ngữ Anh đã trở thành Ngôn ngữ toàn cầu.
- Nhiều tập đoàn đa quốc gia, các công ty nước ngoài tại Việt Nam luôn chọn tiếng Anh là tiêu chí hàng đầu trong công tác tuyển dụng, điều này cho thấy bên cạnh những kiến thức chuyên môn, để có thể trở thành một người lao động giỏi trong thời kỳ hội nhập đòi hỏi bạn phải làm việc được bằng cả kiến thức và khả năng về ngôn ngữ.
- Mục tiêu của chuyên ngành Tiếng Anh thương mại cung cấp cho sinh viên kiến thức cở sở về ngôn ngữ, văn hóa, các kỹ năng Tiếng Anh thực hành Nghe, Nói, Đọc, Viết hiệu quả, có tư duy logic, phản biện, kiến thức chuyên ngành bào gồm lý thuyết ngôn ngữ học nâng cao, kiến thức cơ bản về kinh tế học, giao dịch thương mại quốc tế, tiếng Anh chuyên ngành sử dụng trong lĩnh vực kinh tế, thương mại, biên, phiên dịch thương mại, văn hóa và sự giao thoa văn hóa các nước nói tiếng Anh; các kỹ năng và thái độ cần thiết để hình thành ý tưởng, thiết lập, triển khai và vận hành các quy trình khai thác tàu biển. Chương trình đào tạo cũng chuẩn bị cho sinh viên làm việc trong các lĩnh vực liên quan biên phiên dịch tiếng Anh, đối ngoại, văn phòng, kinh tế, thương mại quốc tế.
Về kỹ năng:
Cử nhân Tiếng Anh Thương mại được đào tạo các kỹ năng cần thiết để làm việc và phát triển trong môi trường hiện đại, hội nhập như sau:
- Các kỹ năng tiếng Anh sử dụng trong giao tiếp xã hội và giao tiếp trong kinh doanh: giao tiếp qua điện thoại, thuyết trình, tham gia hội nghị, đàm phán, thương thuyết, thư tín thương mại…
- Các kỹ năng biên-phiên dịch Anh-Việt, Việt-Anh
- Các kỹ năng tin học văn phòng, tin học ứng dụng.
- Các kỹ năng mềm: giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, lập kế hoạch
- Kỹ năng tự học và nghiên cứu khoa học.
3. Cơ hội việc làm
Các vị trí công tác mà một sinh viên tốt nghiệp ngành Tiếng Anh thương mại có thể đảm nhận tốt nhất bao gồm: Phiên – Biên dịch, quan hệ quốc tế và đối ngoại tại các doanh nghiệp, các cơ quan truyền thông, các tổ chức kinh tế, xã hội của Việt Nam và quốc tế. Nhờ được trang bị một khối lượng kiến thức cơ bản về kinh doanh, thương mại, sinh viên cũng có thể làm việc tại các vị trí khác trong các phòng chức năng của các tổ chức, các công ty nước ngoài hay liên doanh với nước ngoài, các tổ chức, cơ quan có sử dụng tiếng Anh trong giao dịch, kinh doanh như: hải quan, xuất nhập khẩu, bán hàng, dịch vụ khách hàng, marketing.
Nếu được bồi dưỡng thêm về nghiệp vụ sư phạm, cử nhân Tiếng Anh thương mại cũng có thể đảm nhận công tác giảng dạy và nghiên cứu tiếng Anh chuyên ngành tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
Ngành: Ngôn ngữ Anh (D220201) – Chuyên ngành: Tiếng Anh thương mại (D124) | |||
Tổng cộng: 123 TC Bắt buộc: 98 TC Tự chọn tối thiểu: 19 TC Tốt nghiệp: 6 TC | |||
HỌC KỲ 1 | HỌC KỲ 2 | ||
I. Bắt buộc: 17 TC | Học trước | I. Bắt buộc: 16 TC | Học trước |
1. Nhập môn ngành Ngôn ngữ Anh (25332-3TC) | 1. Kỹ năng Đọc 2 (25222-2TC) | 25221 | |
2. Kỹ năng Đọc 1 (25221-2TC) | 2. Kỹ năng Nghe 2 (25202-2TC) | 25201 | |
3. Kỹ năng Nghe 1 (25201-2TC) | 3. Kỹ năng Nói 2 (25212-2TC) | 25211 | |
4. Kỹ năng Nói 1(25211-2TC) | 4. Kỹ năng Viết 2 (25232-2TC) | 25231 | |
5. Kỹ năng Viết 1(25231-2TC) | 5. Những NLCB của CN ML2 (19109-3TC) | 19106 | |
6. Ngữ pháp Tiếng Anh thực hành (25104-2TC) | 6. Tiếng Anh thương mại 1 (25456-3TC) | 25211 | |
7. Những NLCB của CN ML1 (19106-2TC) | 7. Pháp luật đại cương (11401-2TC) | ||
8. Cơ sở văn hóa Việt Nam (25307-2TC) | II. Tự chọn | ||
1. Tiếng Nhật 1 (25251-3TC) | |||
2. Tiếng Trung 1 (25256-3TC) | |||
3. Tiếng Hàn 1 (25259-3TC) | |||
4. Tin học văn phòng (17102-3TC) | |||
HỌC KỲ 3 | HỌC KỲ 4 | ||
I. Bắt buộc: 13 TC | Học trước | I. Bắt buộc: 15 TC | Học trước |
1. Kỹ năng Đọc 3 (25225-2TC) | 25222 | 1. Kỹ năng Đọc 4 (25226-2TC) | 25225 |
2. Kỹ năng Nghe 3 (25205-2TC) | 25202 | 2. Kỹ năng Nghe 4 (25206-2TC) | 25205 |
3. Kỹ năng Nói 3 (25219-2TC) | 25212 | 3. Kỹ năng Nói 4 (25216-3TC) | 25219 |
4. Kỹ năng Viết 3 (25239-2TC) | 25232, 25104 | 4. Kỹ năng Viết 4 (25236-2TC) | 25239 |
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh (19201-2TC) | 19106 | 5. Kinh tế vi mô (15101E-3TC) | |
6. Tiếng Anh thương mại 2 (25457-3TC) | 25456 | 6. Đường lối CM của ĐCSVN (19301-3TC) | 19201 |
II. Tự chọn | II. Tự chọn | ||
1. Tiếng Nhật 2 (25254-3TC) | 1. Tiếng Nhật 3 (25255-3TC) | ||
2. Tiếng Trung 2 (25257-3TC) | 2. Tiếng Trung 3 (25258-3TC) | ||
3. Tiếng Hàn 2 (25260-3TC) | 3. Tiếng Hàn 3 (25261-3TC) | ||
4. Làm việc trong MT đa VH (25454E-3TC) | 4. Logistics (25451E-3TC) | ||
5. Tư duy phản biện (25326E-2TC) | 5. Business Communication (25450E-2TC) | ||
6. Kỹ năng mềm 1 (29101-2TC) | 6. Kỹ năng mềm 2 (29102-2TC) | ||
HỌC KỲ 5 | HỌC KỲ 6 | ||
I. Bắt buộc: 16 TC | Học trước | I. Bắt buộc: 17 TC | Học trước |
1. Kỹ năng Đọc hiểu 5 (25227-2TC) | 25226 | 1. Biên dich thương mại (25314-3TC) | 25226, 25236 |
2. Kỹ năng Nghe hiểu 5 (25207-2TC) | 25206 | 2. Phiên dịch thương mại (25318-3TC) | 25206, 25216 |
3. Viết luận nâng cao (25237E-3TC) | 25236 | 3. TD và tài trợ TM quốc tế (15617E-2TC) | |
4. Kinh tế vĩ mô (15102E-3TC) | 15101E | 4. Văn hóa văn minh Anh Mỹ (25324E-3TC) | |
5. Logistics và vận tải ĐPT (15815E-3TC) | 5. Thuyết trình nâng cao (25217E-3TC) | 25216 | |
6. Quan hệ kinh tế quốc tế (15640E-3TC) | 6. International Management (25449E-3TC) | 25216 | |
II. Tự chọn | II. Tự chọn | ||
1. Ngôn ngữ học Tiếng Anh 1 (25328E-3TC) | 1. Ngôn ngữ học Tiếng Anh 2 (25329E-3TC) | 25328E | |
2. Legal Professionals (25452E-3TC) | 2. Kinh tế Hàng hải (25455E-3TC) | ||
3. Marketing (25453E-3TC) | 3. Tourism and hospitality (25448E-3TC) | ||
4. Giao dịch thương mại quốc tế (15635E-3TC) | 4. Giao thoa văn hoá (25325E-3TC) | ||
5. Phương pháp giảng dạy TA (25338E-3TC) | 5. International Marketing (28237E-3TC) | ||
6. Phương pháp nghiên cứu KH (25327E-3TC) | |||
HỌC KỲ 8 | |||
I. Bắt buộc: 4 TC | Học trước | I. Bắt buộc: 0 TC | Học trước |
1. Thực tập (25330-4TC) | II. Tự chọn tốt nghiệp: 6TC | ||
1. Khóa luận tốt nghiệp (25331-6TC) | |||
2. Viết chuyên đề (25238E-3TC) | |||
3. Chuyên đề phiên dịch (25336-3TC) | |||
4. Thanh toán quốc tế (15601E-3TC) |
Sinh viên chuyên ngành Tiếng Anh thương mại (ATM) năm thứ 1, 2 và 3 được phép theo học chương trình 2 nếu có nguyện vọng theo học cùng lúc 2 chương trình. Chương trình 2 này là bất kỳ chuyên ngành nào mà Trường đào tạo ví dụ như Luật và Bảo hiểm Hàng hải, Kinh tế Ngoại thương, Logistics, Kinh tế Vận tải biển…